Blog

Tổng hợp kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh

Trong một câu, một mệnh đề, hai thành phần chủ chốt tạo nên cấu trúc câu là chủ ngữ và tân ngữ. Vậy tân ngữ trong tiếng anh được sử dụng như thế nào? Có những hình thức của tân ngữ nào? Bài viết sẽ cung cấp đến bạn tất tần tật kiến thức về tân ngữ. Cùng đọc và tìm hiểu nhé!

Tân ngữ trong tiếng anh là gì?

Tân ngữ hay còn gọi là Object là những từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng chịu tác động, đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ ngữ trong câu. Như trong tiếng Việt của chúng ta, một câu hoàn chỉnh sẽ bao gồm chủ ngữ, vị ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động và vị ngữ là thành phần chịu tác động trực tiếp từ chủ nghĩa ấy.

Tân ngữ trong tiếng anh

Tân ngữ phần có mục đích trả lời cho câu hỏi: “Ai? Cái gì? Như thế nào? Tân ngữ trong tiếng anh đứng sau động từ và không bị phụ thuộc vào chủ ngữ hay các yếu tố khác.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, tùy thuộc vào nội động từ hay ngoại động từ mà chúng ta có tân ngữ trực tiếp hay tân ngữ gián tiếp. Do đó, trong một câu, có thể có một, hai hoặc nhiều tân ngữ khác nhau.

Phân loại tân ngữ trong tiếng anh

Trong tiếng anh có 3 loại tân ngữ. Đó là tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ của giới từ. Mỗi loại tân ngữ sẽ có một vị trí xuất hiện riêng trong câu. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về nội dung qua phần phân loại tân ngữ dưới đây:

Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp trong câu

Tân ngữ trực tiếp thường là trường hợp phổ biến nhất trong câu. Bởi lẽ, khi nhận thấy trong câu chỉ có 1 tân ngữ thì đây được xác định chắc chắn là tân ngữ trực tiếp của câu. Tân ngữ trực tiếp là đối tượng nhận hành động đầu tiên từ chủ thể của hành động.

Tân ngữ gián tiếp

Trong trường hợp xuất hiện hai tân ngữ trong câu, lúc này sẽ có một tân ngữ trực tiếp và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp. Người ta thường nhận thấy rằng tân ngữ gián tiếp thường đứng trước tân ngữ trực tiếp và ngay phía sau động từ. Còn trong trường hợp có giới từ thì tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau giới từ.

Tân ngữ gián tiếp trong câu

Tuy nhiên, cách xác định này đôi khi cũng có ngoại lệ. Và đôi lúc sẽ khiến nhiều người nhầm lẫn. Vậy cách xác định tiếp theo là dựa vào ngữ cảnh và định nghĩa của tân ngữ gián tiếp. Theo đó, một tân ngữ gọi là gián tiếp khi nó là đối tượng mà hành động xảy ra dành cho đối tượng đó.

Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ rất dễ xác định khi chúng chỉ đi theo phía sau giới từ. Tại vị trí này, tân ngữ có chức năng là bổ ngữ cho giới từ. Chúng góp phần làm rõ ý nghĩa trong câu.

Hình thức thường gặp của tân ngữ trong tiếng anh

Có nhiều dạng từ, cụm từ có thể làm tân ngữ trong tiếng anh. Cũng nhờ vào đặc điểm này mà chúng ta có nhiều gợi ý, nhiều ý tưởng hơn trong việc thành lập câu.

Tân ngữ là đại từ nhân xưng

Một hình thức phổ biến nhất, dễ nhận thấy và thường xuất hiện nhất chính là đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng để làm được tân ngữ phải được chuyển đổi từ đại từ chủ ngữ. Lưu ý rằng, những đại từ được chuyển đổi này chỉ có thể làm tân ngữ trong câu mà thôi.

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
I Me
We Us
They Them
She Her
He Him
It It
You You

Tân ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ

Trong câu, khi viết hoặc học nói tiếng Anh, danh từ hoặc cụm danh từ có thể đóng vai trò làm tân ngữ. Cả hai hình thức này đều có thể đảm nhiệm vị trí tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp. Ví dụ như trong câu: “ I return Anna a laptop at night”. Danh từ laptop sẽ là tân ngữ trực tiếp trong câu.

Danh từ hoặc cụm danh từ làm tân ngữ

Tân ngữ là động từ

Trong nhiều trường hợp, động từ cũng có thể là tân ngữ thể hiện tác động của chủ ngữ. Với động từ, chúng ta có hai hình thức của tân ngữ là động từ có to và động từ đuôi thêm -ing.

Động từ làm tân ngữ

Với các động từ này thì động từ phía sau phải có “to” để làm thành một tân ngữ: agree, attempt, claim, decide, demand, desire, expect, fall, forget, hesitate, hope, intend, learn, need, offer, plan, prepare, pretend, refuse, seem…

Với các động từ này thì động từ phía sau phải thêm đuôi -ing để tạo thành một tân ngữ cho câu/mệnh đề: admit, appreciate, avoid, can’t help, delay, deny, resist, enjoy, finish, miss, postpone, practice, quit, resume, suggest, consider, mind, recall, risk, repeat, resent…

Tân ngữ là mệnh đề

Một cụm tân ngữ với một ý dài, tóm gọn lại thành một mệnh đề danh từ, biểu thị tác động của chủ ngữ cũng là một trường hợp thường gặp. Mệnh đề này thường bắt đầu với các wh-question, that, đại từ quan hệ…

Khi thành lập câu ở dạng này, người học rất dễ mắc phải lỗi có hai động từ trong câu. Vì vậy, cần phải chú ý đến thành phần nối mệnh đề để biến chúng thành tân ngữ. Thường thì mệnh đề này trực tiếp đi sau động từ hoặc giới từ.

Là một thành phần quan trọng và không thể nào thiếu trong câu ở các bài viết luận hoặc bài nói tiếng anh. Vì vậy, bạn cần phải ghi nhớ và nắm chắc chuỗi kiến thức về tân ngữ trong tiếng anh để hoàn thành tốt các bài tập cũng như giao tiếp tiếng anh một cách trôi chảy.